Du học trường Top 2 Hàn Quốc: Lựa chọn khá an toàn!

Nếu bạn đã từng tìm hiểu về du học Hàn Quốc. Chắc chắn không lạ khi nghe các khái niệm về trường TOP 1, TOP 2 và TOP 3. Vậy có điểm gì khác biệt giữa những loại trường này là gì?

du học trường top 2 hàn quốc: lựa chọn khá an toàn!
Du học trường Top 2 Hàn Quốc: Lựa chọn khá an toàn!

Có phải cứ trường ở Ranking cao thì nằm ở trong TOP 1 không? Cùng Tư vấn du học Edutime tìm hiểu sơ qua về các trường nằm trong TOP tại Hàn Quốc qua bài viết về trường TOP 2 sau đây bạn nhé!

1, Du học trường TOP 2 Hàn Quốc là gì?

du hoc truong top 2 hàn quốc là gì?
Du học trường TOP 2 Hàn Quốc là gì?

Trường Top 2 Hàn Quốc thường được gọi là trường chứng nhận. Điều này nghĩa là trong những năm trước Cục Quản Lý Xuất Nhập Cảnh Hàn Quốc chứng nhận tỷ lệ du học sinh bỏ trốn cao hơn 1% và dưới 10%.

Vì vậy, nếu bạn apply vào các trường TOP 2 Hàn Quốc thì bạn phải ra Đại sứ quán Hàn để phỏng vấn. Nếu qua được kỳ phỏng vấn mới được cấp Visa du học Hàn Quốc. Với những trường TOP 2 thì tỷ lệ đậu Visa của bạn sẽ rơi vào 50/50.

Vì vậy, nếu học tại đây bạn phải học tiếng Hàn ít nhất từ 3 – 5 tháng. Có thể nghe nói ở mức cơ bản mới có thể qua được vòng phỏng vấn với Đại sứ quán Hàn Quốc.

Tuy nhiên, vì sinh viên phải tham gia phỏng vấn với Đại Sứ Quán. Nên điều kiện để được nhập học các trường TOP 2 đơn giản hơn các trường TOP 1 khá nhiều.

>> Xem thêm: Du học Hàn Quốc 2024: Điều kiện, chi phí, lộ trình Mới Nhất!

2, Ưu điểm và nhược điểm du học trường TOP 2 Hàn Quốc là gì?

ưu điểm và nhược điểm trường top 2 hàn quốc là gì?
Ưu điểm và nhược điểm du học trường TOP 2 Hàn Quốc là gì?

Nếu như các trường TOP 1, tỷ lệ du học sinh bỏ trốn ra ngoài dưới 1%. Thì các trường TOP 2 có tỷ lệ này từ 1 – 10%. Nên Đại Sứ Quán sẽ xét chặt ở vòng phỏng vấn visa.

Ưu điểm du học các trường TOP 2 Hàn Quốc

  • Điều kiện tuyển sinh các trường TOP 2 đơn giản.
  • Nếu như các trường TOP 1 không nhận sinh viên có hộ khẩu từ miền Trung. Thì các trường TOP 2 vẫn cân nhắc lựa chọn nhận.
  • Học phí các trường TOP 2 khá dễ chịu.
  • Bạn sẽ có nhiều lựa chọn hơn về trường và khu vực sinh sống.
  • Cơ hội việc làm thêm cũng khá đa dạng.

Nhược điểm của các trường TOP 2

  • Kết quả đậu Visa sẽ phụ thuộc vào việc bạn tham gia phỏng vấn ở Đại sứ quán.
  • Với những bộ hồ sơ nộp trường TOP 2 bạn sẽ phải mất công chuẩn bị các loại giấy tờ. Và chỉnh trang hồ sơ cho đẹp hơn để tỷ lệ cấp Visa được cao nhất.
  • Học sinh apply sẽ phải tham gia phỏng vấn với Đại sứ quán Hàn Quốc ở Việt Nam. Theo đó bạn sẽ phải ôn luyện tiếng Hàn để tham gia phỏng vấn cho tự tin. Nếu không thực sự chăm chỉ khả năng đậu Visa sẽ rất thấp.
  • Nếu làm hồ sơ qua các đơn vị không có kinh nghiệm sẽ có khả năng bị rớt visa du học Hàn Quốc khá cao nếu nộp trường TOP 2.

3, Điều kiện du học tại các trường TOP 2 Hàn Quốc

điều kiện du học tại các trường top 2 hàn quốc
Điều kiện du học tại các trường TOP 2 Hàn Quốc

Như đã chia sẻ ở trên, các trường TOP 2 Hàn Quốc tuyển sinh không yêu cầu quá khắt khe về học lực và ngôn ngữ. Sau đây là điều kiện của một số trường nổi bật nằm trong nhóm đó:

Điều kiện tuyển sinh của Đại học ChungAng

  • Điểm trung bình GPA >7.0
  • Không trống quá 2 năm kể từ khi tốt nghiệp
  • Điều kiện tài chính rõ ràng chi tiết
  • Chụp ảnh công việc thực tế để xác minh

Điều kiện tuyển sinh của Đại học DongA

  • Điểm trung bình GPA>6.5
  • Nếu học ở trung tâm GDTX Điểm trung bình GPA >7.5
  • Không trống quá 2 năm kể từ khi tốt nghiệp
  • Điều kiện tài chính gia đình phải chứng minh có thu nhập trên 10.000 USD/ năm

Đây chỉ là 2 ví dụ điển hình về điều kiện tuyển sinh của các trường TOP 2. Tuy nhiên, mỗi trường sẽ có những yêu cầu về điều kiện khác nhau. Vì vậy vui lòng nhắn tin cho Tư vấn du học Edutime để cập nhật bạn nhé!

4, Danh sách du học các trường Top 2 Hàn Quốc theo khu vực

danh sách du học các trường top 2 hàn quốc theo khu vực
Danh sách du học các trường Top 2 Hàn Quốc theo khu vực

Các trường Top 2 ở khu vực Seoul

  • Trường Đại học Konkuk (Konkuk University)
  • Trường Đại học Kyung Hee (Kyung Hee University)
  • Trường Đại học Korea (Korea University)
  • Trường Đại học Kwangwoon (Kwangwoon University)
  • Trường Đại học Kookmin (Kookmin University)
  • Trường Đại học Nữ Duksung (Duksung Women’s University)
  • Trường Đại học Dongguk (Dongguk University)
  • Trường Đại học Myongji (Myongji University)
  • Trường Đại học Sogang (Sogang University)
  • Trường Đại học Seokyeong (Seokyeong University)
  • Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Quốc gia Seoul (Seoul National University of Science and Technology)
  • Trường Đại học Quốc gia Seoul (Seoul National University)
  • Trường Đại học Seoul Sirip (University of Seoul)
  • Trường Đại học Nữ Seoul (Seoul Women’s University)
  • Trường Đại học Sungkyunkwan (Sungkyunkwan University)
  • Trường Đại học Nữ sinh Sungshin (Sungshin Women’s University)
  • Trường Đại học Sejong (Sejong University)
  • Trường Đại học Nữ sinh Sookmyung (Sookmyung Women’s University)
  • Trường Đại học Soongsil (Soongsil University)
  • Trường Đại học Yonsei (Yonsei University)
  • Trường Đại học Nữ Ewha (Ewha Womans University)
  • Trường Đại học Chung Ang (Chungang University)
  • Trường Đại học Ngoại ngữ Hankuk (Hankuk University of Foreign Studies)
  • Trường Đại học Hansung (Hansung University)
  • Trường Đại học Hanyang (Hanyang University, Hanyang University (ERICA))
  • Trường Đại học Hongik (Hongik University)

Du học các trường Top 2 Hàn Quốc ở khu vực Busan

  • Trường Đại học Kyungsung (Kyungsung University)
  • Trường Đại học Dongseo (Dongseo University)
  • Trường Đại học DongA (Donga University)
  • Trường Đại học Quốc Gia Pukyong (Pukyong National University)
  • Trường Đại học Quốc Gia Pusan (Pusan National University)
  • Trường Đại học Ngoại ngữ Busan (Busan University of Foreign Studies)
  • Trường Đại học Silla (Silla University)
  • Trường Đại học Hàng hải và Đại dương Hàn Quốc (Korea Maritime and Ocean University)

Du học các trường Top 2 Hàn Quốc ở khu vực Gyeonggi

  • Trường Đại học Gachon (Gachon University)
  • Trường Đại học Dankook (Dankook University)
  • Trường Đại học Thần học Seoul (Seoul Theological University)
  • Trường Đại học Shinhan (Shinhan University)
  • Trường Đại học Ajou (Ajou University)
  • Trường Đại học Hankyong (Hankyong University)
  • Trường Đại học Hàng không Hàn Quốc (Korea Aerospace University)
  • Trường Đại học Hansei (Hansei University)

Trường Top 2 ở Khu vực Ulsan

  • Trường Viện Khoa học và Công nghệ Quốc gia Ulsan (Ulsan Institute of Science and Technology)
  • Trường Đại học Ulsan (Ulsan University)

Trường Top 2 ở Khu vực Jeollanam

  • Trường Đại học Sehan (Sehan University)
  • Trường Đại học Dongshin (Dongshin University)

Du học các Trường Top 2 Hàn Quốc ở khu vực Jeollabuk

  • Trường Đại học Quốc Gia Kunsan (Kunsan National University)
  • Trường Đại học Woosuk (Woosuk University)
  • Trường Đại học Quốc gia Chonbuk (Chonbuk National University)
  • Trường Đại học Howon (Howon University)

Trường Top 2 ở Khu vực Jeju

  • Trường Đại học Quốc gia Jeju (Jeju National University)

Trường Top 2 ở Khu vực Incheon

  • Trường Đại học Quốc gia Incheon (Incheon National University)
  • Trường Đại học Inha (Inha University)

Du học các trường Top 2 Hàn Quốc ở khu vực Gyeongsangnam

  • Trường Đại học Kyungnam (Kyungnam University)
  • Trường Đại học Inje (Inje University)
  • Trường Đại học Changwon (Changwon University)

Du học các trường Top 2 Hàn Quốc ở khu vực Gyeongsangbuk

  • Trường Đại học Kyungil (Kyungil University)
  • Trường Đại học Gimcheon (Gimcheon University)
  • Trường Đại học Quốc Gia Andong (Andong National University)
  • Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Pohang (Pohang University of Science and Technology)
  • Trường Đại học Toàn cầu Handong (Handong Global University)
  • Trường Đại học Daegu Haany (Daegu Haany University)

Trường Top 2 ở Khu vực Gwangju

  • Viện Khoa Học Công Nghệ Gwangju (Gwangju Institute of Science and Technology)
  • Trường Đại học Gwangju (Gwangju University)
  • Trường Đại học Quốc gia Chonnam (Chonnam National University)
  • Trường Đại học Honam (Honam University)

Trường Top 2 ở Khu vực Gangwon

  • Trường Đại học Quốc Gia Gangneung Wonju (Gangneung-Wonju National University)
  • Trường Đại học Quốc Gia Kangwon (Kangwon National University)
  • Trường Đại học Hallym (Hallym University)

Du học các trường Top 2 Hàn Quốc ở khu vực Daejeon

  • Trường Đại học Konyang (Konyang University)
  • Trường Đại học Daejeon (Daejeon University)
  • Trường Đại học Mokwon (Mokwon University)
  • Trường Đại học Pai Chai (Paichai University)
  • Trường Đại học Woosong (Woosong University)
  • Trường Đại học Quốc gia Chungnam (Chungnam National University)
  • Viện Khoa học và Công nghệ tiên tiến Hàn Quốc (Korea Advanced Institute of Science and Technology)
  • Trường Đại học Hannam (Hannam University)

Trường Top 2 ở Khu vực Daegu

  • Trường Đại học Quốc gia Kyungpook (Kyungpook National University)
  • Trường Đại học Keimyung (Keimyung University)

Du học các trường Top 2 Hàn Quốc ở khu vực Chungcheongnam

  • Trường Đại học Nazarene (Nazareth University)
  • Trường Đại học Namseoul (Namseoul University)
  • Trường Đại học Baekseok (Baekseok University)
  • Trường Đại học Sunmoon (Sunmoon University)
  • Trường Đại học Soonchunhyang (Soonchunhyang University)
  • Trường Đại học Joongbu (Joongbu University)
  • Trường Đại học Kỹ thuật và Giáo dục Hàn Quốc (Korea University of Technology and Education)
  • Trường Đại học Hanseo (Hanseo University)
  • Trường Đại học Hoseo (Hoseo University)

Trường Top 2 ở Khu vực Chungcheongbuk

  • Trường Đại học Semyung (Semyung University)
  • Trường Đại học Cheongju (Cheongju University)
  • Trường Đại học Quốc gia Chungbuk (Chungbuk National University)
  • Trường Đại học Giáo dục Quốc gia Hàn Quốc (Korea National University of Education)

5, Chi phí du học trường Top 2 Hàn Quốc

chi phí du học trường top 2 hàn quốc
Chi phí du học trường Top 2 Hàn Quốc

Để học tập tại các trường TOP 2 Hàn Quốc bạn sẽ phải tốn một số khoản chi phí du học Hàn Quốc như sau:

Chi phí dành cho học phí

  • Trường công lập: học phí sẽ dao động khoảng 3.000 – 4.000 USD/ năm
  • Trường tư thục: học phí sẽ dao động khoảng 6.000 – 8.000 USD/ năm

Chi phí thuê nhà khi học tại Hàn Quốc

  • Nếu bạn ở ký túc xá bạn sẽ tốn khoảng 175.000 – 400.000 Won/ tháng. Và được sử dụng các tiện ích như mạng internet, máy giặt, điều hòa, nóng lạnh, lò sưởi. Vì ký túc xá thường ở trong trường nên bạn sẽ tiết kiệm được cả chi phí di chuyển và đi lại.
  • Chi phí để thuê phòng đơn 1 người sẽ khoảng 200.000 – 300.000 won/ phòng/ tháng. Phòng có diện tích khá nhỏ chỉ khoảng 6m2 có giường, bàn, tủ lạnh mini và khu nấu ăn, vệ sinh chung cho cả dãy nhà.
  • Phòng 2 người khoảng 15m2 chi phí sẽ khoảng 300.000 – 500.000 won/ phòng/ tháng.

Chi phí ăn ở, đi lại ở Hàn Quốc

Chi phí ăn uống tại Hàn Quốc tùy thuộc vào nhu cầu cá nhân của sinh viên. Tuy nhiên trung bình khoảng 200 – 300 USD/ tháng, để tiết kiệm chi phí này hơn bạn có thể tự nấu ăn tại nhà.

Chi phí di chuyển bằng xe bus khoảng 1,500 won/ chuyến, tàu điện khoảng 2,000 won/ chuyến. Là sinh viên bạn có thể chi trả theo tháng giao động từ 40,000 – 70,000 won/ tháng.

Chi phí bảo hiểm và các khoản chi phí khác ở Hàn Quốc

Du học sinh Hàn Quốc bắt buộc phải tham gia bảo hiểm sức khỏe. Mức đóng sẽ khoảng 120,000 – 150,000 won/ năm.

Ngoài những chi phí kể trên, bạn sẽ cần phải chi trả thêm một số các khoản chi phí như:

  • Chi phí dành cho giáo trình và học liệu: trung bình mỗi quyển từ 10,000 – 50,000 KRW/ năm và khoảng 50,000 – 100,000 KRW/ năm.
  • Bên cạnh đó bạn cũng cần có những khoản cho việc mua sắm, du lịch, ăn uống cùng bạn bè sau giờ học tập.

6, Quy trình xin Visa du học trường TOP 2 Hàn Quốc

quy trình xin visa du học trường top 2 hàn quốc
Quy trình xin Visa du học trường TOP 2 Hàn Quốc

Bước 1: Chọn trường phù hợp

  • Bạn sẽ được tư vấn chọn trường theo điều kiện và nguyện vọng của bản thân.
  • Những học viên có hồ sơ đặc biệt sẽ được ưu tiên tư vấn những trường có khả năng đậu cao. Và có phương án dự phòng kèm theo để đảm bảo tỷ lệ Visa cao nhất có thể.
  • Các trường TOP 2 có nhiều lựa chọn để bạn lựa chọn cho phù hợp. Tuy nhiên, hàng năm danh sách này đều thay đổi, vui lòng liên hệ với Edutime để được cập nhật thông tin.

Bước 2: Xử lý hồ sơ du học trường Top 2 Hàn Quốc

  • Sau khi chọn được trường bạn phải hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu của trường mà bạn đã đăng ký.
  • Học viên sẽ tham gia phỏng vấn với bên phía nhà trường. (tùy theo quy định của mỗi trường mà sẽ tham gia phỏng vấn online hoặc offline).

Bước 3: Đóng học phí cho trường tại Hàn Quốc

  • Học viên đậu phỏng vấn với trường sẽ nhận được thư đóng học phí chính thức.
  • Sau khi hoàn tất học phí, học viên sẽ nhận được thư mời nhập học chính thức hoặc mã code kèm theo. Để hoàn tất hồ sơ xin visa du học Hàn Quốc

Bước 4: Xử lý hồ sơ xin Visa du học trường Top 2 Hàn Quốc

  • Sau khi nhận được thư mời chính thức. Bạn phải hoàn tất thủ tục, hồ sơ xin Visa theo yêu cầu của Đại sứ quán/ Lãnh sự quán đưa ra.
  • Tham gia phỏng vấn Visa với Đại sứ quán.
  • Nhận kết quả Visa du học Hàn Quốc.

Bước 5: Nhập cảnh và học tập tại Hàn Quốc

  • Chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ và hành lý cần thiết.
  • Nhận vé máy bay và lên đường nhập cảnh vào Hàn Quốc.

Tóm lại nếu bạn không đủ điều kiện để nộp các trường TOP 1 và được ra code. Thì các trường TOP 2 là một lựa chọn khá an toàn.

Hơn thế nữa, khi bạn du học Hàn Quốc tại trường TOP 2 cùng Tư vấn du học Edutime. Thì khả năng đậu Visa của bạn sẽ rất cao. Bởi chúng tôi có kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực tư vấn du học Hàn Quốc tại khu vực TP. HCM. Còn chờ gì nữa, liên hệ ngay Edutime bạn nhé!

Bài viết liên quan

Vì sao nên chọn EDUTIME?

  • Visa thành công đến 99%
  • Là đối tác của 2500+ trường tại hơn 15 quốc gia
  • Tư vấn tận tâm, phù hợp với từng học sinh, sinh viên
  • Xây dựng lộ trình du học phù hợp
  • Hoàn tất hồ sơ xin nhập học, xin visa du học
  • Tư vấn tài chính, chỗ ở, kiến thức địa phương trước khi đi du học
  • Hỗ trợ Visa thăm thân cho phụ huynh
TƯ VẤN MIỄN PHÍ
Đến văn phòng
Gọi trực tiếp
Chat facebook
Chat trên Zalo